You are here

Trong quá trình xây dựng chúng ta cần đặc biệt tuân thủ theo nguyên tắc phong thủy, đảm bảo được sự hài hòa kích thước giữa các vị trí trong ngôi nhà. Mỗi đồ vật có trong không gian của bạn đều mang cung tốt hoặc cung xấu tùy thuộc theo kích thước của chúng chính vì vậy Thước Lỗ Ban ra đời nhằm giúp những người làm trong lĩnh vực xây dựng, nhất là những người làm trong lĩnh vực thiết kế nội thất có thể biết được các kích thước đẹp để áp dụng cho không gian cần thiết kế. Vậy Thước Lỗ Ban là gì, làm cách nào để xem và sử dụng thước lỗ ban một cách hợp lý và khoa học.

Thước Lỗ Ban Online

Thước Lỗ Ban là gì?

Thước Lỗ Ban là một chiếc thước được dùng để đo đạc trong việc xây dựng. Trên Thước Lỗ Ban được chia thành các kích thước khác nhau tương ứng với các cung tốt (màu đỏ) và cung xấu (màu đen). Việc sử dụng Thước Lỗ Ban sẽ giúp những người thiết kế, xây dựng biết chính xác các cung đẹp ứng với kích thước như thế nào để từ đó tránh được các cung xấu, mang lại may mắn cho gia chủ của ngôi nhà.

Lịch sử ra đời của Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ Ban là chiếc thước được tạo ra bởi Công Châu Ban sống vào thời Xuân Thu (770-476) trước Công Nguyên, ông là người họ Lỗ. Ông được coi là ông tổ của nghề mộc chính vì vậy chúng ta có thể hiểu cái tên Lỗ Ban có nghĩa là ông Ban người nước Lỗ.

Trên bề mặt của Thước Lỗ Ban đều được phân chia thành những Cung lớn, các Cung lớn này lại phân chia nhỏ hơn gọi là các Cung nhỏ, các Cung nhỏ sẽ thể hiện chi tiết việc tốt hoặc xấu. Trong hầu hết các thước Lỗ Ban kích thước được đánh dấu màu đỏ (các cung tốt nên dùng) hoặc màu đen (các cung xấu nên tránh).

Trong kiến trúc xây dựng và nội thất ngày nay, Thước Lỗ Ban được coi là một chiếc thước mang ý nghĩa phong thủy, giúp người xây dựng tránh được các kích thước có thể mang tới điều xấu cho gia chủ. Yếu tố phong thủy trong xây dựng khá được coi trọng chỉ sau các yếu tốt Nhất vị, Nhị Hướng.

Các loại Thước Lỗ Ban phổ biến

Hiện nay có nhiều loại Thước Lỗ Ban khác nhau, tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là 3 loại thước sau:

  • Thước Lỗ Ban 52cm: đây là loại thước dùng cho Dương Trạch có tác dụng đo thông thủy.
  • Thước Lỗ Ban 42,9cm: cũng là loại thước dùng cho Dương Trạch nhưng có tác dụng đo khoảng đặc.
  • Thước Lỗ Ban 39cm: là loại thước dùng cho Âm Trạch & đồ thờ, cúng.

Ngày nay thước Lỗ Ban 39cm và 42,9cm thường được tích hợp sẵn ở thước cuộn sắt mà chúng ta có thể tìm thấy nhiều nơi trên thị trường. Thước Lỗ Ban 52cm không được sản xuất mà chúng ta chỉ có thể tra cứu online, bằng phầm mềm hoặc nhờ các thầy phong thủy.

Thước Lỗ Ban 52cm

Đây là loại thước có chiều dài 52cm, thường được dùng để đo các khoảng rỗng, khoảng thông thủy (hiểu nôm na là có ánh sáng, gió từ bên ngoài chiếu vào hoặc lọt trong lòng không gian khác), ví dụ như cửa sổ, giếng trời, ô thoáng, cửa chính... Thước Lỗ Ban 52cm có tất cả 8 Cung lớn được sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: 

QUÝ NHÂN >HIỂM HỌA >THIÊN TAI >THIÊN TÀI >NHÂN LỘC >CÔ ĐỘC >THIÊN TẶC >TỂ TƯỚNG

Trong đó mỗi Cung lớn có chiều dài 65cm và được chia thành 5 Cung nhỏ, chiều dài của mỗi Cung nhỏ là 13cm

Cung
QUÝ NHÂN
(cung tốt)
Quyền lộc
Trung Tín
Tác Quan
Phát Đạt
Thông Minh
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Quý Nhân thì gia cảnh sẽ được hanh thông, có quý nhân giúp đỡ, quyền thế, lộc thực tăng, làm ăn phát đạt; bạn bè quân tử, con cái thông minh.
Cung
HIỂM HỌA
(cung xấu)
Án Thành
Hỗn Nhân
Thất Hiếu
Tai Họa
Trường Bệnh
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hiểm Họa thì gia cảnh sẽ bị tán tài tán lộc, trôi giạt tha phương, cuộc sống nghèo khó, con cháu bất hiếu.
Cung
THIÊN TAI
(cung xấu)
Hoàn Tử
Quan Tài
Thân Tàn
Thất Tài
Hệ Quả
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thiên Tai thì gia cảnh coi chừng gặp nhiều chuyện tai ương, đau ốm nặng, chết chóc, mất của, cô độc, vợ chồng lục đục, con cái gặp nạn.
Cung
THIÊN TÀI
(cung tốt)
Thi Thơ
Văn Học
Thanh Quý
Tác Lộc
Thiên Lộc
Ý Nghĩa: Nếu đo được cung Thiên tài thì gia cảnh tốt, chủ nhà gặp nhiều may mắn về phúc lộc, con cái hiếu thảo, cuộc sống gia đình bình yên, ăn ngon mặc đẹp, tiền bạc vào đều như nước.
Cung
NHÂN LỘC
(cung tốt)
Trí Tôn
Phú Quý
Tiến Bửu
Thập Thiện
Văn Chương
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Nhân Lộc thì gia cảnh phát triển đắc lợi, con cái học hành giỏi giang, gia đạo bình yên, phú quý dồi dào.
Cung
CÔ ĐỘC
(cung xấu)
Bạc Nghịch
Vô Vọng
Ly Tán
Tửu Thục
Dâm Dục
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Cô độc thì gia cảnh bị hao người, tốn của, chi ly, vĩnh biệt, con cái ngỗ nghịch bất trị.
Cung
THIÊN TẶC
(cung xấu)
Phong Bệnh
Chiêu Ôn
Ơn Tài
Ngục Tù
Quan Tài
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thiên tặc thì nên đề phòng bệnh căn đến bất ngờ, tai bay vạ gió, cẩn thận tù ngục và chết chóc.
Cung
TỂ TƯỚNG
(cung tốt)
Đại Tài
Thi Thơ
Hoạch Tài
Hiếu Tử
Quý Nhân
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Tể tướng thì gia cảnh được hanh thông mọi mặt, con cái chăm ngoan, học giỏi, công danh, tài lộc đủ đầy, luôn có quý nhân giúp đỡ.

Thước Lỗ Ban 42.9cm

Thước Lỗ Ban 42.9cm có chiều dài chính xác 429mm, được sử dụng để đo các khối đặc, chi tiết xây dựng hoặc đồ nội thất trong nhà như: kích thước phủ bì khối nhà, kệ, bếp, bậc, giường, tủ... Cũng giống như thước Lỗ Ban 52cm, thước Lỗ Ban 42.9cm được chia làm 8 Cung lớn theo thứ tự từ trái qua phải như sau:

TÀI, BỆNH, LY, NGHĨA, QUAN, NẠN, HẠI, MẠNG

Mỗi cung lớn của thước được chia làm 4 cung nhỏ, chiều dài của mỗi cung nhỏ là 13,4mm

Cung
TÀI
(cung tốt)
Tài Đức: có tài và có đức
Bảo Khố: kho báu
Lục Hợp: 6 hướng đều tốt
Nghênh Phúc: đón phúc đến
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Tài thì gia chủ gặp nhiều tài lộc, có kho báu, làm gì cũng ưng ý và nhiều phúc lộc
Cung
BỆNH
(cung xấu)
Thoái Tài: hao tiền tốn của
Công Sự: tranh chấp, thua kiện
Lao chấp: bị tù đày
Cô Quả: cô đơn
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Bệnh thì gia chủ sẽ mất tiền, có thể dính vào thị phi, pháp luật, cuộc sống đơn độc.
Cung
LY
(cung xấu)
Trường Khổ: nhiều chuyện rắc rối khổ sở
Kiếp Tài: bị cướp của
Quan Quỷ: có chuyện xấu với chính quyền
Thất Thoát: mất mát
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Ly thì gia chủ sẽ gặp nhiều việc xấu, tài lộc ly tán, đồ đạc bị cầm cố, công việc không phát triển, tiền bạc mất mát..
Cung
NGHĨA
(cung tốt)
Thêm Đinh: có con trai
Lợi Ích: có lợi ích
Quý Tử: con ngoan, con giỏi
Đại Cát: nhiều điều tốt
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Nghĩa thì gia chủ gặp nhiều may mắn, dễ đạt được điều hay, lẽ phải, dễ thêm người, sinh con quý tử.
Cung 
QUAN
(cung tốt)
Thuận Khoa: thi cử thuận lợi
Hoạch Tài: tiền của đến bất ngờ
Tấn Ích: làm ăn phát đạt
Phú Quý: giàu sang phú quý
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Quan thì gia chủ có con đường công danh sự nghiệp hanh thông, tiền nhiều, dễ đạt được giàu sang phú quý.
Cung
NẠN
(cung xấu)
Tử Biệt: chết chóc
Thoái Khẩu: mất người
Ly Hương: rời bỏ quê quán
Thất Tài: mất tiền
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Nạn thì gia chủ sẽ dễ gặp tai nạn, chết chóc, mất người, mất tiền, tha hương.
Cung
HẠI
(cung xấu)
Họa Chí: tai nạn đến
Tử Tuyệt: chết chóc
Lâm Bệnh: mắc bệnh
Khẩu Thiệt: cãu nhau
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hại thì gia chủ gặp nhiều điều bất trắc, có thể gặp tai nạn, chết chóc, mắc bệnh, gia đình lục đục.
Cung
MẠNG
(cung tốt)
Tài Chí: tiền tài đến
Đăng Khoa: đỗ đạt
Tiến Bảo: được của quý
Hưng Vượng: làm ăn phát đạt
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Mạng thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền tài đến, thi cử đỗ đạt, được quý nhân giúp đỡ, làm ăn phát đạt.

 

Thước Lỗ Ban 39cm

Thước này có chiều dài 390mm, sử dụng để đo phần âm trạch: mộ phần, mồ mả, bàn thờ, tiểu quách... Thước Lỗ Ban 39cm được chia thành 10 cung lớn từ trái qua phải:

ĐINH, HẠI, VƯỢNG, KHỔ, NGHĨA, QUAN, TỬ, HƯNG, THẤT, TÀI

Mỗi Cung lớn có chiều dài 39mm và được chia thành 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ có chiều dài 9,75mm.

Cung
ĐINH
(cung tốt)
Phúc Tinh: sao phúc
Đỗ Đạt: thi cử đỗ đạt
Tài Vượng: tiền của đến
Đăng Khoa: thi đỗ
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Đinh thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền của đến nhà, con cái thi cử đỗ đạt, phúc lộc đầy nhà.
Cung
HẠI
(cung xấu)
Khẩu Thiệt: mang họa vì lời nói
Lâm Bệnh: bị mắc bệnh
Tử Tuyệt: đoạn tuyệt con cháu
Tai Chí: tai họa ập đến bất ngờ
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hại thì gia chủ dễ gặp họa vì lời nói, mắc bệnh đau ốm, đoạn tuyệt con cháu.
Cung
VƯỢNG
(cung tốt)
Thiên Đức: đức của trời
Hỷ Sự: chuyện vui đến
Tiến Bảo: tiền của đến
Thêm Phúc: phúc lộc dồi dào
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Vượng thì gia chủ gặp nhiều may mắn, thịnh vượng, phúc lộc dồi dào, tiền của tự đến, có nhiều chuyện vui.
Cung
KHỔ
(cung xấu)
Thất Thoát: mất của
Quan Quỷ: tranh chấp, kiện tụng
Kiếp Tài: bị cướp của
Vô Tự: không con nối dõi
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Khổ thì gia chủ sẽ gặp nhiều đau khổ, đắng cay, mất mát của cải, dính vào kiện tụng, tranh chấp, không con nối dõi tông đường
Cung
NGHĨA
(cung tốt)
Đại Cát: nhiều điều may mắn
Tài Vượng: tiền lộc tăng
Ích Lợi: gặp nhiều lợi ích, thuận lợi
Thiên Khố: kho vàng trời cho, tiền bạc rủng rỉnh
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Nghĩa, gia chủ đại cát, đại lành, tiền của nhiều, gặp nhiều thuận lợi, được trời chiếu cố.
Cung
QUAN
(cung tốt)
Phú Quý: giàu có, danh vọng
Tiến Bảo: được của quý
Tài Lộc: của cải gia tăng không ngừng
Thuận Khoa: thi cử đỗ đạt
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Quan thì gia chủ giàu có, tiền của đến bất ngờ, thi cử thuận lợi.
Cung
TỬ
(cung xấu)
Ly Hương: xa quê hương
Tử Biệt: chia lìa, chết chóc, xa cách người thân
Thoái Đinh: con trai gặp nhiều bất lợi, đi xa hoặc tử biệt
Thất Tài: mất tiền của
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Tử thì gia chủ dễ gặp chết chóc, chia lìa, xa cách quê hương, mất tiền của, mất con trai.
Cung
HƯNG
(cung tốt)
Đăng Khoa: thi cử đỗ đạt
Quý Tử: con ngoan, có tài đức
Thêm Đinh: thêm con trai
Hưng Vượng: giàu có, làm ăn phát đạt
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Hưng thì gia chủ hưng thịnh, làm ăn phát đạt, có thêm con trai, thi cử đỗ đạt, con cái giỏi giang, ngoan ngoãn.
Cung
THẤT
(cung xấu)
Cô Quả: cô đơn
Lao Chấp: lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc, bị tù đày
Công Sự: bị tranh chấp kiện tụng
Thoát Tài: mất tiền của
Ý nghĩa: Nếu đo phải cung Thất thì gia chủ sẽ chịu mất mát, cô đơn, có thể bị tù, bị thưa kiện, hao tốn tiền bạc, làm ăn thất bát.
Cung
TÀI
(cung tốt)
Nghênh Phúc: gặp nhiều hạnh phúc, may mắn đỗ đạt
Lục Hợp: 6 hướng đều tốt, hòa hợp gia đạo
Tiến Bảo: được của quý, của cải gia tăng không ngừng
Tài Đức: tài đức vẹn toàn
Ý nghĩa: Nếu đo được cung Tài thì gia chủ gặp nhiều may mắn, đón nhận phúc lộc, tiền của dồi dào, đức cao vọng trọng.

Hướng dẫn sử dụng Thước Lỗ Ban

Với mỗi phần khác nhau trong công trình chúng ta lại phải sử dụng loại Thước Lỗ Ban tương ứng, chính vì vậy chủ đầu tư và các nhà kiến trúc sư cần nắm bắt rõ ý nghĩa và cách sử dụng từng loại thước riêng biệt để có thể chọn đúng kích thước đẹp, hợp với phong thủy và mong muốn từ gia chủ nhằm tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh cả về thẩm mỹ lẫn ý nghĩa ẩn sâu bên trong nó.

Trường hợp bạn không hiểu rõ cách sử dụng của Thước Lỗ Ban bạn có thể hiểu đơn giản là "Đen bỏ, Đỏ dùng" để chọn được kích thước phù hợp. Với các thước cuộn sắt có kèm theo Thước Lỗ Ban ta sẽ làm theo khẩu quyết "2 đen thì bỏ, 2 đỏ thì dùng" hoặc "3 đen thì bỏ, 3 đỏ thì dùng" (trong trường hợp kích thước tra trên cả 3 thước rơi vào đen hoặc đỏ.) Cũng cần chú ý rằng cách chọn kích thước này chỉ mang tính tương đối bởi có một số kích thước có cung đỏ nhưng bạn cũng không nên dùng ở một số vị trí.

Lưu ý khi sử dụng Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ Ban được bán trên thị trường hiện nay thường có dạng cuộn sắt (thước cuộn sắt đo kích thước thông dụng). phía mặt sau của thước được in 2 loại Thước Lỗ Ban là 42,9cm để đo các yếu tố Dương Phần, và Thước Lỗ Ban 39cm để đo các yếu tố Âm Phần. Nếu bạn muốn sử dụng Thước Lỗ Ban 52cm bạn phải sử dụng phần mềm để tra hoặc nhờ thây phong thủy.

Thước Lỗ Ban cuộn sát

Thước Lỗ Ban cuộn sắt